Theo quy định của pháp luật, thủ tục hải quan là một quy trình bắt buộc đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Ngoài nghĩa vụ nộp thuế, doanh nghiệp còn phải thanh toán các khoản phí dịch vụ và nộp lệ phí làm thủ tục hải quan để hoàn tất quá trình thông quan. Vậy lệ phí hải quan là gì? Chi phí làm thủ tục hải quan được quy định là bao nhiêu? Hãy cùng HNT tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Lệ phí hải quan là gì?
Lệ phí hải quan là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân cần phải nộp cho cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục khai báo hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, hoặc phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. Đây là khoản phí bắt buộc để tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc phương tiện vận tải qua biên giới.

Đây là khoản phí bắt buộc để tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
Lệ phí này có mục đích chính là đảm bảo nguồn lực tài chính cho các hoạt động của cơ quan hải quan, từ việc xử lý tờ khai, kiểm tra và giám sát hàng hóa đến việc duy trì hệ thống quản lý và điều phối các thủ tục hải quan. Việc thu lệ phí hải quan giúp duy trì hiệu quả công tác hải quan, đảm bảo mọi hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra suôn sẻ và đúng quy trình pháp lý.
Ngoài ra, lệ phí hải quan cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự công bằng giữa các tổ chức, cá nhân khi tham gia vào các giao dịch quốc tế, đảm bảo rằng các khoản chi phí liên quan đến thủ tục hải quan được minh bạch và công khai.
Quy định về chi phí làm thủ tục hải quan
Nắm rõ các quy định về lệ phí hải quan và những trường hợp nào được miễn giảm khoản phí này sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong quá trình xuất nhập khẩu, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh những chi phí phát sinh không mong muốn.
Mức thu chi phí, lệ phí làm thủ tục hải quan
Theo Điều 4 Thông tư số 274/2016/TT-BTC, mức thu phí và lệ phí hải quan được quy định cụ thể như sau:
- Phí đăng ký tờ khai hải quan: 20.000 đồng/tờ khai.
- Phí kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/đơn.
- Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa: 200.000 đồng/tờ khai.
- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (bao gồm ô tô, đầu kéo, máy kéo): 200.000 đồng/phương tiện.
- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm tàu, ca nô, đầu kéo, sà lan): 500.000 đồng/phương tiện.

Mức thu phí và lệ phí hải quan được quy định theo Điều 4 Thông tư số 274/2016/TT-BTC
Các trường hợp miễn thu phí, lệ phí hải quan
Theo Điều 3 Thông tư 274/2016/TT-BTC, một số trường hợp sau được miễn thu lệ phí, chi phí dịch vụ làm thủ tục hải quan:
- Hàng hóa vì mục đích nhân đạo, từ thiện: Gồm hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, đơn vị vũ trang, cá nhân (trong định mức miễn thuế).
- Đồ dùng miễn trừ ngoại giao: Vật dụng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao.
- Hành lý cá nhân và bưu phẩm: Hành lý mang theo người, hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định.
- Hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh: Miễn phí đối với lô hàng trị giá dưới 1.000.000 đồng hoặc thuế phải nộp dưới 100.000 đồng.
- Hàng hóa giá trị thấp: Miễn phí với hàng có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc tổng thuế dưới 50.000 đồng/lần làm thủ tục.
- Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới: Được miễn thu phí trong định mức quy định.
- Phương tiện vận tải qua biên giới: Xe thường xuyên qua lại biên giới được quản lý bằng sổ theo dõi, không cần tờ khai hải quan.
- Hàng hóa, phương tiện quá cảnh: Miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc cam kết của Chính phủ.

Các trường hợp miễn thu phí
Quy định về việc kê khai, nộp lệ phí hải quan
Theo Điều 5 Thông tư 14/2021/TT-BTC, việc kê khai và nộp phí, lệ phí hải quan được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Đề nghị cấp sổ ATA cho hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định 64/2020/NĐ-CP.
- Yêu cầu kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Cách thức nộp lệ phí hải quan
Chi phí, lệ phí làm thủ tục hải quan có thể được nộp bằng tiền mặt hoặc qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định tại Thông tư 13/2017/TT-BTC và Thông tư 136/2018/TT-BTC. Lệ phí được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu, trong khi phí sẽ được chuyển vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước hoặc tổ chức được ủy nhiệm thu.
Thông tư 274/2016/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Cách thức nộp lệ phí thủ tục hải quan
Thời hạn nộp chi phí làm thủ tục hải quan
Người nộp phí, lệ phí hải quan phải tuân thủ các thời hạn được cơ quan hải quan thông báo, nhằm đảm bảo việc xử lý thủ tục hải quan được diễn ra thuận lợi và đúng quy định. Theo đó, các khoản phí, lệ phí phải được nộp chậm nhất trong 10 ngày đầu của tháng tiếp theo sau khi có thông báo.
Cụ thể, thời hạn này được quy định tại Điều 4 Nghị định 11/2020/NĐ-CP và Thông tư 184/2015/TT-BTC, nhằm hướng dẫn chi tiết việc kê khai, bảo lãnh và nộp thuế, phí, lệ phí liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. Những quy định này giúp đảm bảo mọi giao dịch và thủ tục hải quan được thực hiện đầy đủ, chính xác và không làm gián đoạn quá trình thông quan hàng hóa.

Thời hạn nộp chi phí làm thủ tục hải quan
Lời kết
Trên đây là những thông tin hữu ích về quy định nộp lệ phí dịch vụ thủ tục hải quan. Hy vọng chúng sẽ giúp doanh nghiệp bạn thực hiện các thủ tục dễ dàng và thuận tiện hơn.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, HNT Logistics sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu thời gian, chi phí và đảm bảo quy trình thông quan diễn ra suôn sẻ. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!
>>> Xem thêm: Bộ Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Thông Tin Cụ Thể